1. Quản lý đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin – viễn thông
– Khai báo, sửa, xóa thông tin về đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của xã, phường, thị trấn;
– Mã định danh đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của xã, phường, thị trấn được đặt theo Quyết định số 20/2020/QĐ-
TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh về Ban hành mã định danh điện tử của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý thiết bị
– Đối với thiết bị của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT:
+ Khai báo, sửa, xóa thông tin về cụm loa của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT;
+ Gán cụm loa cho đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT;
+ Hiển thị trạng thái hoạt động/không hoạt động của từng cụm loa của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện và địa bàn tỉnh, thành phố.
– Đối với bảng tin điện tử công cộng:
+ Khai báo, sửa, xóa thông tin về bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh, huyện, xã.
+ Hiển thị trạng thái hoạt động/không hoạt động của từng bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh, huyện, xã.
3. Biên tập bản tin phát trên đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin -viễn thông; bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng
Đối với bản tin phát thanh:
– Đảm bảo tiếp nhận và phát các bản tin nhận được từ HTTT nguồn trung ương;
– Biên tập các loại bản tin (file mp3, wav …);
– Tiếp sóng các kênh số hóa;
– Tiếp sóng FM dải tần 87-108Mhz (trường hợp cơ sở truyền thanh – truyền hình cấp huyện còn duy trì hệ thống truyền dẫn phát sóng FM);
– Phát trực tiếp qua MIC cắm vào thiết bị phát thanh;
– Chuyển văn bản thành giọng nói (Text-To-Speech);
– Ghép nhiều file âm thanh rời thành bản tin theo thứ tự, tạo bản tin phát nối tiếp cho bản tin đã tạo.
– Tiếp nhận bản tin phát thanh được gửi từ HTTT nguồn trung ương;
– Người dùng cấp tỉnh, cấp huyện biên tập các bản tin và chuyển đến đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT để phát.
Đối với bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng:
– Biên soạn nội dung bản tin dạng video, chữ viết, hình ảnh;
– Tiếp nhận bản tin từ HTTT nguồn trung ương để đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng
– Đăng tải bản tin lên bảng tin điện tử công cộng.
4. Quản lý bản tin phát trên đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin – viễn thông; bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng
– Đối với bản tin phát thanh:
+ Hiển thị danh sách bản tin đã phát theo thời gian; danh sách đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện, tỉnh/thành phố đã phát bản tin;
+ Nghe trực tiếp bản tin đang phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện, tỉnh/thành phố.
+ Nghe lại bản tin đã phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện, tỉnh/thành phố;
+ Hiển thị trạng thái bản tin: Tạo mới; chưa duyệt; đã duyệt; đang phát; đã phát; đã hủy.
+ Gửi bản tin đã phát cho HTTT nguồn trung ương.
– Đối với bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng:
+ Hiển thị danh sách bản tin đã đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng
+ Xem lại nội dung bản tin đã đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng
+ Hiển thị trạng thái bản tin: Tạo mới; chưa duyệt; đã duyệt; đang phát; đã phát; đã hủy;
+ Gửi bản tin đã đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng cho HTTT nguồn trung ương.
5. Báo cáo thống kê
– Đối với đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT:
+ Báo cáo số lượng đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
+ Báo cáo số lượng, tình trạng hoạt động/không hoạt động của các cụm loa của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn xã, huyện, tỉnh;
– Báo cáo số lượng bản tin đã phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện, tỉnh theo thời gian, theo lĩnh vực…
– Đối với bảng tin điện tử công cộng:
+ Báo cáo số lượng, tình trạng hoạt động/không hoạt động của bảng tin công cộng trên địa bàn xã, huyện, tỉnh;
+ Báo cáo số lượng bản tin đã đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn xã, huyện, tỉnh theo thời gian, theo lĩnh vực…
– Gửi báo cáo về tình hình hoạt động TTCS khác như: Số lượng báo cáo viên, tuyên truyền viên; số lượng tài liệu không kinh doanh; số lượng bản tin giấy…cho HTTT nguồn trung ương.
6. Quản trị
6.1 Quản trị tài khoản người dùng
Khai báo và quản lý tài khoản người sử dụng trên hệ thống: – Hiển thị danh sách tài khoản người dùng;
– Thêm tài khoản người sử dụng mới;
– Sửa thông tin tài khoản người sử dụng
– Gán tài khoản người sử dụng vào các nhóm người sử dụng
6.2 Quản trị nhóm người dùng
Khai báo và quản lý các nhóm người sử dụng trên hệ thống:
– Hiển thị danh sách nhóm người dùng
– Thêm nhóm người sử dụng;
– Sửa thông tin nhóm người sử dụng
– Xóa nhóm người sử dụng.
6.3 Phân Quyền
Cho phép phân quyền sử dụng cho người dùng và nhóm người dùng.
6.4 Nhật ký người sử dụng
Quản lý lịch sử tác động lên chức năng, dữ liệu trên hệ thống:
– Người tác động
– Thời gian tác động
– IP thực hiện;
– Thao tác thực hiện.
6.5 Quản trị danh mục
– Quản trị danh mục tỉnh, thành phố; danh mục huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; danh mục xã, phường, thị trấn;
– Quản trị nội dung bản tin phát thanh theo chủ đề, lĩnh vực; …
7. Tiếp nhận xử lý ý kiến phản ánh, kiến nghị
– Tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân được chuyển HTTT nguồn trung ương.
Chia sẻ dữ liệu trả lời ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân với HTTT nguồn trung ương.
8. Yêu cầu phi chức năng
– Hệ thống có khả năng đáp ứng từ 500 – 600 người dùng hoạt động đồng thời
– Thời gian phản hồi trung bình của hệ thống không quá 2,5 giây, thời gian phản hồi lớn nhất không quá 30 giây;
– Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng và máy chủ dữ liệu không quá 75%;
– Toàn bộ giao diện bằng tiếng Việt
– Sử dụng trên các trình duyệt phổ biến như chrome, firefox, safari, IE…;
– Tương thích với giao diện trên các thiết bị di động;
– Yêu cầu xác thực 2 lớp khi thực hiện đăng nhập;
– Có API để sẵn sàng tích hợp với các hệ thống khác của Trung ương và các tỉnh, thành phố.