Trong xu hướng chuyển đổi số đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, hợp đồng số ngày càng trở nên tiện ích và được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Vậy hợp đồng số là gì? Loại hợp đồng này có gì nổi bật hơn so với những hợp đồng truyền thống? Bài viết hôm nay sẽ mở ra cho bạn những kiến thức mới về hợp đồng điện tử.
1. Hợp đồng số là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên cùng thống nhất về ý chí, tự nguyện và phù hợp với quy định của Nhà nước. Vậy hợp đồng điện tử chính xác theo quy định của Pháp luật là gì?
1.1. Quy định pháp luật về hợp đồng điện tử
Hợp đồng số (hợp đồng điện tử eContract, hợp đồng online) là thỏa thuận giữa các bên việc chấm dứt hoặc thay đổi các quy định về quyền lợi, điều khoản nội bộ, nghĩa vụ mỗi bên và được lưu trữ trên các phương tiện điện tử như công nghệ điện, kỹ thuật số,….
Theo quy định trong điều 33 và khoản 12 điều 4 của Luật giao dịch điện tử 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng được được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử 2005”.
1.2. Đặc điểm của hợp đồng số là gì?
Căn cứ vào các quy định của Luật giao dịch điện tử năm 2005, hợp đồng điện tử có 7 đặc điểm như sau:
- Thông tin trong hợp đồng được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử: Tại điều 34, điểm đặc biệt của hợp đồng điện tử này là được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu. Khi ở dạng thông điệp điện tử như vậy, hợp đồng này cũng không bị mất đi giá trị pháp lý.
- Trong hợp đồng có ít nhất 3 chủ thể tham gia: Ngoài hai bên trực tiếp tham gia ký kết, hợp đồng điện tử còn có sự xuất hiện của bên thứ ba. Bên thứ ba đó chính là các nhà dịch vụ cung cấp mạng và những cơ quan chứng thực chữ ký số.
- Phạm vi áp dụng phần nào bị hạn chế: Theo điều 1 trong luật này, giao dịch điện tử được áp dụng trong một vài lĩnh vực cụ thể như kinh doanh, thương mại, dân sự,.. Ngoại trừ những vấn đề như cấp giấy chứng nhận các quyền sở hữu, quyền sử dụng, văn kế thừa, đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn,…
- Tính phi biên giới: Hợp đồng điện tử sử dụng thông điệp điện tử nên hai bên giao kết không cần phải đến tận nơi, gặp mặt trực tiếp để ký kết. Vì thế, dù ở hai nơi khác nhau, hai bên có thể thực hiện giao kết.
- Tính vô hình, phi vật chất: Dựa vào điều 4 và điều 33 của luật giao dịch điện tử này, hợp đồng điện tử được thực hiện trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số. Chính vì thế, hợp đồng điện tử được tồn tại dưới dạng dữ liệu không thể cầm, nắm hay cảm nhận được.
- Tính hiện đại, chính xác: Để có thể thực hiện hợp đồng điện tử, doanh nghiệp phải trang bị những công nghệ tiên tiến và thiết bị điện tử hiện đại như máy tính, đường truyền Internet, phần mềm,…
- Dễ dàng thực hiện mọi lúc, mọi nơi: Hợp đồng số được ký kết trên thiết bị có kết nối mạng. Chính vì thế, hai bên trực tiếp tham gia ký kết hợp đồng điện tử có thể dễ dàng thực hiện mà không cần gặp mặt trực tiếp.
2. Nguyên tắc khi giao kết hợp đồng số là gì?
Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp điện tử để thực hiện một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng số. Căn cứ vào điều 35 của Luật giao dịch điện tử 2005, giao kết hợp đồng có 3 nguyên tắc:
“1. Các bên tham gia có quyền thỏa thuận sử dụng phương tiện điện tử trong giao kết và thực hiện hợp đồng.
- Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ các quy định của Luật này và pháp luật về hợp đồng.
- Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, chứng thực, các điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.”
Cách thức giao kết hợp đồng số được quy định trong điều 36 như sau:
- Sử dụng thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch.
- Trong giao kết, trừ khi các bên tham gia thỏa thuận phương thức khác, đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết đều có thể sử dụng phương thức điện tử.
- Trong giao kết và thực hiện hợp đồng, sử dụng thông điệp dữ liệu hoàn toàn có giá trị pháp lý như các giao kết thông thường.
3. Các loại hợp đồng số (điện tử) hiện nay
Hiện nay, hợp đồng số được chia thành 2 nhóm chính để dễ dàng nhận biết.
3.1. Phân loại theo hình thức thể hiện
Theo phương thức thể hiện, hợp đồng điện tử có 3 loại với những cách nhận biết và ưu điểm khác nhau:
Loại hợp đồng | Nhận biết | Ưu điểm | Nhược điểm |
Hợp đồng giấy truyền thống được một bên đưa lên website | Thường được soạn trên giấy, sau đó mới được đưa lên các website để các bên tham gia ký. Tồn tại dưới dạng file PDF. | Tính chính xác cao. | Tốn nhiều chi phí, dễ bị mất, cháy hỏng bản giấy tờ,.. |
Hợp đồng hình thành khi giao dịch điện tử | Chưa được soạn sẵn mà hình thành qua giao dịch tự động. | Tốc độ thực hiện nhanh, tiết kiệm nhiều chi phí, thời gian | Khó xác định địa điểm ký kết, dễ bị lộ hoặc mất dữ liệu |
Hợp đồng hình thành qua email | Là hình thức dùng thư điện tử để trao đổi, ký hợp đồng. | Truyền tải nhiều chi tiết, thông tin mà không mất nhiều thời gian | Bảo mật kém, ràng buộc trách nhiệm giữa các bên chưa được đảm bảo |
3.2. Phân loại theo mục đích sử dụng
Dựa vào mục đích sử dụng, hợp đồng điện tử bao gồm 3 loại có đặc điểm khác nhau.
Loại hợp đồng | Mục đích | Đặc điểm | Đối tượng áp dụng |
Hợp đồng kinh tế điện tử | Lợi nhuận là chính | Đa dạng điều khoản về mua bán, trao đổi hàng hóa. | Một bên là thương nhân. Một bên là chủ thể có tư cách pháp lý. |
Hợp đồng lao động điện tử | Thống nhất quyền lợi, nghĩa vụ của người sở hữu lao động và người lao động | Trao đổi hàng hóa đặc biệt – sức lao động | Người lao động và bên sử dụng lao động |
Hợp đồng dân sự điện tử | Thống nhất lợi ích hợp pháp, không trái với đạo đức xã hội của các bên tham gia | Bình đẳng, dựa trên sự thỏa thuận tự nguyện của các bên và phù hợp với quy định. | Cá nhân, tổ chức có hoặc không có tư cách pháp nhân |
4. Ưu – nhược điểm của hợp đồng số là gì?
Hợp đồng số ngày càng được doanh nghiệp áp dụng. Tuy vậy, không ít doanh nghiệp cũng đang lưỡng lự và không biết có nên dùng hay không. Nắm được ưu nhược điểm của hợp đồng điện tử sẽ giúp doanh nghiệp quyết định dễ dàng hơn.
4.1. Ưu điểm của hợp đồng số
Hợp đồng số có nhiều các ưu điểm có lợi cho doanh nghiệp nhất là các ưu điểm:
- Tiện lợi, nhanh chóng, minh bạch: Không cần phải đến gặp mặt trực tiếp mà vẫn có thể ký kết hợp đồng điện tử. Bên cạnh đó, hợp đồng số thực hiện trên các dữ liệu điện tử có tính minh bạch chính xác cao.
- Dễ dàng quản lý, lưu trữ và truy xuất: Kiểm tra tình trạng của các hoá đơn điện tử ngay trên thiết bị. Ngoài ra, các hóa đơn điện tử được cập nhật ngay trên hệ thống nên việc tìm kiếm trên phần mềm không hề khó khăn.
- Tiết kiệm thời gian, chi phí: Hợp đồng số được tạo lập sẵn thông qua các giao dịch điện tử. Vì vậy, tiết kiệm kha khá các chi phí như chi phí in ấn, lưu kho, mua giấy,…
4.2. Nhược điểm của hợp đồng số
Bên cạnh những ưu điểm trên, hợp đồng điện tử cũng có những nhược điểm, rủi ro như:
- Khó xác định được địa điểm giao kết hợp đồng: Do đặc điểm phi biên giới, không cần đến tận nơi ký kết, việc xác định địa điểm giao kết hợp đồng gặp khó khăn, không dễ xác định cụ thể địa chỉ.
- Khó giải quyết tranh chấp: Do tính phi vật chất, vô hình của hợp đồng, rất khó để chứng minh được bản gốc và chứng thực gốc khi có tranh chấp xảy ra. Vì thế, hợp đồng số yêu cầu bên thứ ba tham gia để làm chứng và chứng thực sự chính xác.
- Rủi ro về bảo mật: Khi các bên uỷ quyền cho bên thứ ba lưu trữ, chứng thực dữ liệu, thông tin có thể bị lộ hoặc bị mất. Ngoài ra, các hacker mạng cũng là nguy cơ lớn làm lộ thông tin hợp đồng.
- Rủi ro về lừa đảo: Hiện nay có rất nhiều các hình thức lừa đảo mà rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn như gửi các đường link, yêu cầu nhập thông tin với những lý do liên quan đến pháp luật,… Doanh nghiệp có thể dễ dàng bị lộ thông tin nếu không may truy cập những đường link ảo như vậy.
5. So sánh hợp đồng điện tử với hợp đồng truyền thống
Hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống có gì khác nhau? Liệu cả hai hợp đồng này có tương tự như nhau?
Tiêu chí | Hợp đồng số | Hợp đồng giấy truyền thống |
Quy định pháp luật | Luật Giao dịch điện tử 2005 cùng với Bộ luật Dân sự (BLDS) 2005 | Bộ luật Dân sự mới nhất 2015 |
Phương thức giao dịch | Giao dịch điện tử | Giao dịch qua lời nói, hành động, văn bản hoặc theo thoả thuận khác |
Nội dung | Ngoài những nội dung trên hợp đồng giấy:
|
|
Phạm vi áp dụng | Tất cả các hoạt động trừ cấp chứng nhận sở hữu, sử dụng, các giấy tờ liên quan | Tất cả các giao dịch, các hoạt động của Nhà nước |
6. Hợp đồng điện từ MobiFone eContract – Giải pháp chứng thực Hợp đồng điện tử tốt nhất hiện nay
Hiện nay, MobiFone cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử MobiFone eContract giúp doanh nghiệp giải quyết nhiều vấn đề cùng lúc. Vậy Mobifone eContract là gì?
MobiFone eContract là 1 trong 5 dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử được Bộ Công Thương công nhận. Giải pháp tuân thủ Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 sửa đổi và bổ sung một số điều của nghị định số 52/2013/NĐ-CP.
Xem ngay: Hướng dẫn sử dụng MobiFone eContract từ A – Z
MobiFone eContract sở hữu 7 đặc điểm ưu việt:
- Không mất tiền in ấn
- Không mất phí chuyển phát
- Không mất phí lưu kho
- Không lệ thuộc vào không gian địa lý
- Không bị giới hạn về thời gian
- Không gặp rủi ro thất lạc tài liệu
- Không bị gián đoạn thời gian
MobiFone eContract hỗ trợ đa dạng loại hợp đồng trong cuộc sống và kinh doanh:
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn, không thời hạn, mùa vụ,…
- Hợp đồng trao đổi/mua bán hàng hóa, tài sản,…
- Hợp đồng thuê khoán công việc, đất đai,…
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ
- Hợp đồng xây dựng
- Hợp đồng đại lý
- Hợp đồng thương mại dịch vụ
Như vậy, trong thời đại công nghệ 4.0 ngày càng phát triển như hiện nay, hợp đồng số đang dần trở thành xu hướng mà doanh nghiệp, tổ chức hướng đến và thay đổi. Hy vọng thông qua bài viết này, doanh nghiệp có thể hiểu được hợp đồng số là gì và những mở ra những điều mới về hợp đồng điện tử. Doanh nghiệp cần tư vấn thêm bất kỳ thông tin gì về MobiFone eContract xin vui lòng liên hệ hotline 0936 110 116 để được tư vấn chi tiết nhất.
Có thể bạn chưa biết: